THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI

THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI HẢI PHÒNG

Nội dung
Hiển thị tất cả

Thành lập công ty vốn nước ngoài tại Hải Phòng là dịch vụ  cao cấp hàng đầu của Việt Nam, Nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư thông qua hình thức đầu tư thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam, trong đó các địa điểm đầu tư đang được xem có sức hút lớn tại Việt Nam như đầu tư vào Hà Nội, đầu tư vào thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Đà Nẵng, Quảng Ngãi....với nhiều lĩnh vực khác nhau. Công ty Luật Hồng Đức tự hào là hãng luật tư vấn đầu tư hàng đầu tại Việt Nam với 16800 lược khách và hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư tại Việt Nam. 

 

 

Hồ sơ thành lập công ty 100 % vốn nước ngoài  bao gồm các giấy tờ sau
 
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các Khu công nghiệp có tổng vốn đầu tư đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Nhà đâu tư chuẩn bị 3 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ gốc, gồm :
 
1.    Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp Giấy CNĐT gắn với thành lập doanh nghiệp 
 
2.    Dự thảo Điều lệ Công ty (chọn loại hình phù hợp với Doanh nghiệp thành lập)
 
3.    Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (chọn mẫu phù hợp với loại hình doanh nghiệp thành lập)
    
4.    Hợp đồng liên doanh (đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam).
    
5.    Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Chủ đầu tư:
 
    + Trường hợp Chủ đầu tư là tổ chức kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập (kèm theo bản chính để đối chiếu); Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật;
     + Trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân kèm theo bản chụp Hộ chiếu/ Giấy chứng minh nhân dân của Chủ đầu tư (kèm theo bản chính để đối chiếu).
    
6.    Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức.
 
7.   Bản chụp một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu).
     
8.    Báo cáo tài chính của năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với cá nhân).
    
9.    Các tài liệu liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
 
+ Đối với trường hợp thành lập dự án hoạt động tư vấn, sản xuất phần mềm,... (không xây dựng công trình): Hợp đồng thuê địa điểm và/hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tài sản cho thuê.
 
+ Đối với trường hợp thành lập dự án có xây dựng công trình: Thỏa thuận nguyên tắc được ký giữa Chủ đầu tư và UBND thành phố (về việc thỏa thuận thuê đất)/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyết định phê duyệt Tổng mặt bằng.
    
10.    Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do UBND thành phố phê duyệt/hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được UBND quận/huyện nơi dự án thực hiện xác nhận (nếu áp dụng).
 
11. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và/hoặc cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
 
12. Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
 
3.2 Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các Khu công nghiệp có tổng vốn đầu tư đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện . Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ 8 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ gốc, gồm:
 
1.   Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp Giấy CNĐT gắn với thành lập doanh nghiệp 
2.   Dự thảo Điều lệ Công ty (chọn loại hình phù hợp với Doanh nghiệp thành lập)
 
3.   Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (chọn mẫu phù hợp với các loại hình doanh nghiệp thành lập)
 
4.   Hợp đồng liên doanh (đối với trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam).
 
5.      Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Chủ đầu tư:
     + Trường hợp Chủ đầu tư là tổ chức kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập (kèm theo bản chính để đối chiếu); Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật;
     + Trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân kèm theo bản chụp Hộ chiếu/ Giấy chứng minh nhân dân của Chủ đầu tư (kèm theo bản chính để đối chiếu).
 
6.   Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức.
 
7.    Bản chụp một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu).
 
8.   Báo cáo tài chính của năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với cá nhân).
 
9.      Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà Dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật;
 
10.    Các tài liệu liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
     + Đối với trường hợp thành lập dự án hoạt động tư vấn, sản xuất phần mềm,...( không xây dựng công trình): Hợp đồng thuê địa điểm và/hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tài sản cho thuê.
     + Đối với trường hợp thành lập dự án có xây dựng công trình: Thỏa thuận nguyên tắc được ký kết giữa Chủ đầu tư và UBND thành phố (về việc thỏa thuận thuê đất)/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyết định phê duyệt Tổng mặt bằng.
 
11.    Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường do UBND thành phố phê duyệt/hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được UBND quận/huyện nơi dự án thực hiện xác nhận (nếu áp dụng).
 
12.    Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và/hoặc cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
 
13.    Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
 
3.3 Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các Khu công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ 8 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ gốc, gồm:
1.   Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp Giấy CNĐT gắn với thành lập doanh nghiệp
2.   Dự thảo Điều lệ Công ty (chọn loại hình phù hợp với Doanh nghiệp thành lập)
    
3.   Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (chọn mẫu phù hợp với các loại hình doanh nghiệp thành lập)
 
4.   Hợp đồng liên doanh (đối với trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam).
 
5.   Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Chủ đầu tư:
     + Trường hợp Chủ đầu tư là tổ chức kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập (kèm theo bản chính để đối chiếu). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
     + Trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân kèm theo bản chụp hộ chiếu/ Giấy chứng minh nhân dân của Chủ đầu tư (kèm theo bản chính để đối chiếu).
 
6.   Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức.
 
7.   Bản chụpmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu).
 
8.   Báo cáo tài chính của năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với cá nhân).
 
9.   Giải trình kinh tế - kỹ thuật của Dự án gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư. vốn đầu tư. tiến độ thực hiện dự án. nhu cầu sử dụng đất. giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
 
10. Các tài liệu liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
+ Đối với trường hợp thành lập dự án hoạt động tư vấn, sản xuất phần mềm,...( không xây dựng công trình): Hợp đồng thuê địa điểm và/hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tài sản cho thuê.
 + Đối với trường hợp thành lập dự án có xây dựng công trình: Thỏa thuận nguyên tắc được ký kết giữa Chủ đầu tư và UBND thành phố (về việc thỏa thuận thuê đất)/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyết định phê duyệt Tổng mặt bằng.
 
 11. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do UBND thành phố phê duyệt/hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được UBND quận/huyện nơi dự án thực hiện xác nhận (nếu áp dụng).
 
12. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và/hoặc cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
 
13. Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
 
3.4 Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các Khu công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ 8 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ gốc, gồm:
1.   Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp Giấy CNĐT gắn với thành lập doanh nghiệp
 
2.   Dự thảo Điều lệ Công ty (chọn loại hình phù hợp với Doanh nghiệp thành lập)
    
3.   Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (chọn mẫu phù hợp với các loại hình doanh nghiệp thành lập)
 
4.   Hợp đồng liên doanh (đối với trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam).
 
5.   Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Chủ đầu tư:
     + Trường hợp Chủ đầu tư là tổ chức kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập (kèm theo bản chính để đối chiếu). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
     + Trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân kèm theo bản chụp hộ chiếu/ Giấy chứng minh nhân dân của Chủ đầu tư (kèm theo bản chính để đối chiếu).
 
6.   Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức.
 
7.   Bản chụp một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu).
 
8.   Báo cáo tài chính của năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với cá nhân).
 
9.   Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà Dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
 
10. Giải trình kinh tế kỹ thuật của Dự án gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
 
11.Các tài liệu liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
     + Đối với trường hợp thành lập dự án hoạt động tư vấn, sản xuất phần mềm,... (không xây dựng công trình): Hợp đồng thuê địa điểm và/hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tài sản cho thuê.
+ Đối với trường hợp thành lập dự án có xây dựng công trình: Thỏa thuận nguyên tắc được ký kết giữa Chủ đầu tư và UBND thành phố (về việc thỏa thuận thuê đất)/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyết định phê duyệt Tổng mặt bằng.
 
12. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do UBND thành phố phê duyệt/hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được UBND quận/huyện nơi dự án thực hiện xác nhận (nếu áp dụng).
 
13. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và/hoặc cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
 
14. Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

Xử lý dự án đầu tư đã được tiếp nhận trước ngày 01/07/2015:

Tại mục 8 công văn số 4366/BKHĐT-PC, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hướng dẫn việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày 1/7/2015. Trên cơ sở báo cáo và kiến nghị của một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị thực hiện như sau:

  1. Đối với hồ sơ dự án đầu tư đã đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT, Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ hồ sơ dự án đầu tư đã tiếp nhận để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014 trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc nhà đầu tư đồng ý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014. Trong trường hợp này, Cơ quan đăng ký đầu tư không yêu cầu lập hồ sơ dự án đầu tư hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định của Luật đầu tư 2014.
  2. Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư chưa hợp lệ và/hoặc chưa đáp ứng điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT, Cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư lập, bổ sung hồ sơ theo quy định của Luật đầu tư 2014.

5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:

- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.

- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).

6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.

7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh. (Tham khảo Điều 54, 55 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)

8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

 

*. Số lượng hồ sơ nộp: 05 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.

 

- Thời gian xem xét - cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 30 - 120 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp. Theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Chúng tôi cung cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài dịch vụ tư vấn thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài đồng thời xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư như sau:
Thành-lập-công-ty-vốn-đầu-tư-nước-ngoài
 
Tư vấn những nội dung cần thiết trước khi tiến hành thủ tục đầu tư
 

Tư vấn lĩnh vực đầu tư được phép thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài.

Tư vấn các quy định của pháp luật về loại hình; cơ cấu, tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty 100 vốn nước ngoài.

Tư vấn các hạn chế và điều kiện đầu tư đối với lĩnh vực đầu tư dự kiến.

Tư vấn các vấn đề khác liên quan tới dự án đầu tư.

Hướng dẫn Nhà đầu tư chuẩn bị giấy tờ, tài liệu pháp lý cần thiết cho việc thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài.

 

Thành lập công ty 100 vốn đầu tư nước ngoài lhd firm

 

Tiến hành thủ tục thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài

 

Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài.

Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư.

Thay mặt Nhà đầu tư tiến hành thủ tục thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài và xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Xử lý những vấn đề phát sinh liên quan.

Thay mặt Nhà đầu tư nhận Văn bản trả lời (nếu có) của Cơ quan quản lý đầu tư.

Thay mặt Nhà đầu tư nhận Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty 100 vốn nước ngoài.

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài  là hình thức đầu tư trong đó Nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư thông qua hình thức đầu tư thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam, trong một số lĩnh vực.

 

Trong trường hợp này, Nhà đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục đăng ký thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài đồng thời với thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Giấy chứng nhận đầu tư được cấp sẽ là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty 100 vốn nước ngoài.

 

 
Tư vấn của LHD (Luật Hồng Đức)

 Nhà đầu tư là cá nhân

- Bn sao có chng thc CMND/h chiếu

- Chng thư ngân hàng (chng minh năng lc tài chính).

  Nhà đu tư là t chc

- Bn sao Giy phép cty (Sao y chng thc nếu là cty trong nước, hp thc hóa lãnh s nếu cty nước ngoài)

  • Báo cáo tài chính (hp thc hóa lãnh s nếu cty nước ngoài)
  • Bn sao có chng thc CMND/h chiếu ca ngườđi din.
  • Điu l công ty ch qun (hp thc hóa lãnh s nếu cty nước ngoài)
  • Văn by quyn ca cty cho ngườđi din  (hp thc hóa lãnh s nếu cty nước ngoài)

Ngoài ra, nhà đu tư cung cp cp

- Văn bn chng minh quyn s dng hp pháp tr s doanh nghip (hđng thuênhà/văn phòng hoc thuê nhà/văn phòng ca t chc có chc năng cho thuê nhà/văn phòng hp pháp).

- H sơ năng lc kinh nghim ca nhà đu tư.)

Tư vấn lựa chọn lĩnh vực đầu tư: Theo Cam kết WTO, Quyết định 10, Mã HS CODE ...

Tư vấn thời gian cho từng dự án

Tư vấn việc soạn thảo hồ sơ cho việc thành lập Công ty vốn đầu tư  nước ngoài

Tư vấn chiến lược khai thác nhân sự tại Việt Nam

Tư vấn kế toán thuế và bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam

Cho thuê văn phòng ảo và chia sẽ tại Việt Nam (quận 1 HCM, HN)

QÚY KHÁCH CÓ NHU CẦU VUI LÒNG LIÊN HỆ CHÚNG TÔI 

Khách hàng tiêu biểu đã sử dụng dịch vụ của LHD

 

TOYOTA; WACOAL, DELOITE; DLH; SHISEIDO; FOS; DLT; YAMAZEN; SANKOUGIKEN; DIEMSANG; IFO; ALTECH; TRIUMPH; SOMETHINGHOLDINGS …VV

 

    Thông tin liên hệ sử dụng dịch vụ

 

HÀ NỘI

HỒ CHÍ MINH

36 Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.

60 Nguyễn Văn Thủ, Phường Đakao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

(04)62604011 hoặc (0888)535138

(08) 2244 6739 hoặc (08) 2241 6866

 hanoi@lhdfirm.com 

all@lhdfirm.com

Bình luận

Bài viết liên quan

Làm thế nào để có được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Việt Nam ?

Làm thế nào để có được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Việt Nam ?

Làm thế nào để có được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Việt Nam ?
THÀNH LẬP CÔNG TY SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM

THÀNH LẬP CÔNG TY SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM

THÀNH LẬP CÔNG TY SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM
Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh có vị trí kinh doanh tốt hơn ở Việt Nam?

Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh có vị trí kinh doanh tốt hơn ở Việt Nam?

Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh có vị trí kinh doanh tốt hơn ở Việt Nam?
11 lý do tại sao đầu tư vào Việt Nam

11 lý do tại sao đầu tư vào Việt Nam

11 lý do tại sao đầu tư vào Việt Nam
THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI

THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI

THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI
THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI HỒ CHÍ MINH

THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI HỒ CHÍ MINH

THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI HỒ CHÍ MINH