Thành lập công ty có vốn nước ngoài là một thủ tục hành chính pháp lý quan trọng khi nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam, vì việc được cấp phép "Đầu tư" giống như thẻ visa ra vào Việt Nam và được hoạt động kinh doanh như Công ty tại nước bản địa.
Luật Hồng Đức với 10 năm kinh nghiệm và Top legal500 về của Việt Nam trong lĩnh vực pháp lý tư vấn đầu tư nước ngoài, Chúng tôi xin giới thiệu sơ lược về việc "Thành lập công ty có vốn nước ngoài" tại Việt Nam như sau:
Căn cứ quy định pháp luật:
Cam kết WTO (Văn bản gối đầu giường của các nhà đầu tư)
Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực thi hành 1/1/2015
Luật đầu tư 2014 có hiệu lực thi hành 1/1/2015.
Phân tích:
- Nhà đầu tư chọn lựa ngành nghề đầu tư vì mỗi ngành nghề sẽ được quy định rõ trong cam kết WTO sau đó nghiên cứu thêm Luật Chuyên ngành (ví dụ: kinh doanh bất động sản phải có 20 tỷ) để biết được lựa chọn chính xác và yêu cầu đầu tư.
- Sau khi chọn xong ngành nghề kinh doanh chuyển sang chọn loại hình đầu tư
Tham khảo:
Công ty TNHH 100 vốn đầu tư nước ngoài
Chương III, Điều 47. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Theo quy định của chính phủ " quy định thành lập công ty 100 vốn nước ngoài " thì việc chuyển nhượng cho thành viên khác tại điều 52 Luật Doanh Nghiệp 2014 có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2015.
2. Riêng về công ty sau khi đăng ký và được cấp giấy hoạt động mới có quyền kinh doanh
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.
Mục I2, Chương III, Điều 73. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
2. Công ty cổ phần 100% vốn đầu tư nước ngoài
Chương V, Điều 110. Công ty cổ phần (Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2015)
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh Nghiệp 2015 này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
NGHIÊN CỨU VỀ HỒ SƠ VÀ SOẠN HỒ SƠ ĐẦU TƯ
Các giấy phép phải xin đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Giấy chứng nhận đầu tư
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tách giấy)
Riêng đối với Giấy phép kinh doanh LHD Law Firm xin hướng dẫn các hồ sơ cơ bản gồm có:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh:
Việc bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa là việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động cảu doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTM;
b) Bản giải trình việc đáp ứng các đều kiện kinh doanh. Nội dung của Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh thực hiện theo Phụ lục kèm theo công văn này;
c) Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa: nêu rõ hình thức hoạt động là bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ các nhóm hàng hóa; quảng cáo thương mại; giám định thương mại…
2.3. Trường hợp dự án không gắn với đầu tư xây dựng cơ sở vật chất (không gắn với xây dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất) nay đề nghị bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, ngoài hồ sơ nêu tại mục 1, 2 ở trên, cần bổ sung hồ sơ về pháp nhân hoặc các giấy tờ có liên quan để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động.
Lưu ý:
- Giấy chứng nhận đầu tư do Phòng Đầu tư Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh cấp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Phòng doanh nghiệp trong nước cấp
- Giấy phép kinh doanh do UBND cấp tỉnh/ thành phố cấp.
Bình luận